giá đất đồng tháp
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp được thể hiện trong bản đồ định hướng phát triển không gian vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. 10/11/2021 UBND tỉnh Đồng Tháp muốn tự quyết thẩm quyền đầu tư cao tốc Cao Lãnh - An Hữu gần 6.500 tỷ
đất ruộng tp.hồng ngự-tĩnh đồng tháp giá 750 triệu chính chủ ĐẤT Ruộng TP. Hồng Ngự - Tĩnh Đồng Tháp GIÁ 750 Triệu Chính Chủ. - Khu vực: Bán đất tại Mặt Tiền Tuyến Quốc Lộ 30 TP. Hồng Ngự Tĩnh Đồng Tháp. - Giá: 750 triệu/1000m2, Diện tích:. 6395m (53x120). - Kẹt Ngân Hàng Sang gấp lại lô đất MT Quốc Lộ 30 Tĩnh Đồng Tháp giá 750 triệu.
Những đồng tiền có giá trị thấp nhất thế giới. 1. Đồng Guarani - Paraguay. Paraguay được biết đến là đất nước nông nghiệp, những vụ mùa đậu nành bội thu đã từng đóng góp tăng trưởng kinh tế cho quốc gia này lên 2 con số. Tuy nhiên, Paraguay vẫn xếp thứ 2 nghèo
Bán đất nông nghiệp và thổ cư tại xã Phương Thịnh, huyện Cao Lãnh - Đồng Tháp Giá: Bán đất đồng tháp, Bán đất đường Ba Sao Huyện Cao Lãnh, Bất động sản đồng tháp, Nhà đất đồng tháp
Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) Phụ lục 01: Bảng giá đất nông nghiệp; Phụ lục 02: Bảng giá đất ở nông thôn; Phụ lục 03: Bảng giá đất ở đô thị; Phụ lục 04: Bảng giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
Je Veux Rencontrer L Amour De Ma Vie. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được các tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm làm căn cứ xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính. Bảng giá đất của các tỉnh được xây dựng dựa trên các phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ ban hành. Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp. 1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất2. Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp3. Bảng giá đất Đồng Tháp4. Cơ sở pháp lý 1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính thuế sử dụng đất; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 2. Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp Ngày 19/12/2019, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký ban hành Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2015 – 2019; Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Nội dung quyết định cụ thể như sau TẢI QUYẾT ĐỊNH 36/2019/QĐ-UBND Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được thông qua tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp như sau Bảng giá đất nông thôn và bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP Bảng giá đất ở đô thị tỉnh Đồng Tháp TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TỈNH ĐỒNG THÁP Bảng giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Đồng Tháp TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP 4. Cơ sở pháp lý Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất; Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất; Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất. Trên đây là Bảng giá đất ở Đồng Tháp, bạn đọc có thể tham khảo. Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết. Trân trọng./.
Nhà đất Đồng Tháp Bảng giá đất Đồng Tháp giai đoạn 2022 – 2025 Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, 2022 tầm nhìn 2035, có giá đất cao nhất là đồng/m2 thuộc một số tuyến đường ở TP Cao Lãnh. Giá đất Đồng Tháp đắt nhất tại TP Cao Lãnh, với 32 triệu đồng/m2 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Bảng giá đất Đồng Tháp này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể Đối với đất ở tại đô thị Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. Giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến đường loại 1 thuộc TP Cao Lãnh. Cụ thể, các đường có giá đất cao nhất TP Cao Lãnh là Hùng Vương, Nguyễn Du, Tháp Mười, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều với 32 triệu đồng/m2. Nơi có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Hồng Ngự với đồng/m2. Bảng giá đất Đồng Tháp giai đoạn 2021-2024 Giá đất ở tại TP Cao Lãnh cao nhất là 32 triệu đồng/m2. Bảng giá đất Đồng Tháp áp dụng trong trường hợp nào? Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính thuế sử dụng đất; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 Ngày 04/03/2021, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong năm 2021 hệ số K. Bảng giá đất Đồng Tháp giai đoạn 2021-2024 Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 của tỉnh Đồng Tháp bằng 1 K=1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định bằng 1 K = 1. Tùy từng trường hợp cụ thể tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp này cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh. MỌI THÔNG TIN MUA BÁN – KÝ GỬI ĐẤT NỀN – ĐẤT VƯỜN – NHÀ PHỐ – BIỆT THỰ – SHOPHOUSE – SUẤT NỘI BỘ HẢI GIANG MERRY LAND QUY NHƠN VUI LÒNG LIÊN HỆ PHÒNG KINH DOANH 0903 066 813 Tìm hiểu thêm CHÚC QUÝ KHÁCH SỨC KHỎE & THÀNH CÔNG, TRÂN TRỌNG! >> Các Dự Án Mới Của Tập Đoàn Hưng Thịnh 1. Biệt thự biển Merry land hải giang quy nhơn 2. Dự án Sapung Residences Bảo Lộc 3. Villa meysenses Lucia Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP -Số 36/2019/QĐ-UBNDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Đồng Tháp, ngày 19 tháng 12 năm 2019Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;Căn cứ Nghị quyết số 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2015 - 2019; Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài Chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; - CT, các PCT/UBND Tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh; - Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh; - Sở Tư pháp; - Công báo Tỉnh; - LĐVP/UBND Tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử Tỉnh; - Lưu VT + NC/ ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Thiện NghĩaQUY ĐỊNHBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM 2020-2024 Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápChương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ saua Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá Tính thuế sử dụng Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.2. Đối tượng áp Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm1. Đất nông nghiệp gồm các loại đấta Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu Đất rừng sản Đất rừng phòng Đất rừng đặc Đất nuôi trồng thủy Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây Đất phi nông nghiệp gồm các loại đấta Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế.f Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng Đất cơ sở tôn giáo, tín Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất Đất chưa sử dụng Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử 3. Quy định chung về xác định giá đất 1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như saub Các huyện đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện Huyện lộ, Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở Đường huyện Huyện lộ trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch theo tên gọi dân gian Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thứcGiá đất theo thời hạn sử dụng đất=Giá đất trong Bảng giá đất XSố năm sử dụng đất709. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định 4. Khu vực đất giáp ranh 1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định - Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh. - Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định II CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤTĐiều 6. Giá đất nông nghiệp 1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như saua Đất trồng cây lâu Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận nếu không có đất liền kề. Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá Khu vực Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn Vị trí Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau - Vị trí 1 Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét. - Vị trí 3 Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí Xử lý một số trường hợp về giá đất nông Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị có tên trong bảng Phụ lục 3 và Quốc lộ, Đường tỉnh có tên trong bảng Phụ lục 2 nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang Hg thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử 7. Giá đất ở tại nông thôn 1. Phạm vi đất ở tại nông thôn đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như saua Khu vực 1 Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau Phân loại lộ - Lộ loại 1 bao gồm Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính. - Lộ loại 2 bao gồm Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này; các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét. - Lộ loại 3 bao gồm Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét. - Lộ loại 4 bao gồm Lộ xã; các đường nội bộ còn lại. Phân Vị trí - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí Khu vực 3 Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2. Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp lộ xã cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. - Vị trí 2 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp lộ xã có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các thửa đất còn Xác định giá đất cụ thể tại nông thôna Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định 8. Giá đất ở tại đô thị 2. Phân loại đường phố Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau Đường phố loại 1 Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn. Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như saua Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như saua Hẻm loại 1 Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí Hẻm loại 2 Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp 9. Bảng giá một số loại đất khác2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này.3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này.5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị 10. Bảng giá các loại đất Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 11. Trách nhiệm thực hiện1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệma Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án bảng giá các loại đất gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 của kỳ đầu 05 Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, hoàn thiện hồ sơ bảng giá các loại đất điều chỉnh theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.b Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường giao thông chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thì căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được thay thế bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 13/2021/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được thay thế bởi Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 13/2021/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.
Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp năm 2021 TDGTS – Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp – Đồng Tháp là một tỉnh nằm ở miền Tây Nam Bộ, thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vùng đất Đồng Tháp được Chúa Nguyễn khai phá vào khoảng thế kỷ XVII, XVIII. Từ đầu thế kỷ XVII, đã có lưu dân Việt đến vùng Sa Đéc khẩn hoang, lập ấp. Thời Gia Long, Sa Đéc thuộc huyện Vĩnh An, phủ Định Viễn, trấn Vĩnh Thanh. Ngày 1 tháng 1 năm 1900, Pháp lập tỉnh Sa Đéc. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Bảng giá đất Đồng Tháp này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể – Đối với đất ở tại đô thị Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. – Giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. – Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí – Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. – Giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Xem thêm >>>Bảng giá đất Hà Nội năm 2021 mới nhất Bảng giá đất Chí Minh năm 2021 mới nhất Bảng giá đất Hải Phòng năm 2021 Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa năm 2021 Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến đường loại 1 thuộc TP Cao Lãnh. Cụ thể, các đường có giá đất cao nhất TP Cao Lãnh là Hùng Vương, Nguyễn Du, Tháp Mười, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều với 32 triệu đồng/m2. Nơi có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Hồng Ngự với đồng/m2. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 Ngày 04/03/2021, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong năm 2021 hệ số K. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau – Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định bằng 1 K = 1. – Tùy từng trường hợp cụ thể tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp này cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/3. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021. Tải bảng giá đất Đồng Tháp năm 2021 Bạn đang đọc bài viết “Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp năm 2021” tại chuyên mục tin Bất động sản. Mọi chi tiết đóng góp vui lòng gửi qua thông tin sau 097 113 8889
giá đất đồng tháp