thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư
Do đó, Bộ Công an, hiện nay không có chủ trương phải thu hồi Sổ hộ khẩu mà chỉ thực hiện thu hồi Sổ hộ khẩu khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú, dẫn đến thay đổi các thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp theo quy định. Thời gian tới.
Khi đăng ký hộ tịch, người dân phải xuất trình các giấy tờ để kiểm tra: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), các loại Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).
3.THỦ TỤC LÀM HỘ CHIẾU ONLINE 2022. Bước 1: Các bạn đăng ký thủ tục làm hộ chiếu online truy cập trang lúc này cửa sổ màn hình hiện ra các bạn click vào mục đề nghị làm hộ chiếu online và điền đầy đủ thông tin xin hộ chiếu online.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Cư trú phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do./.
Quá trình thực hiện các thủ tục trên với công an địa phương, nếu sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị thay đổi thông tin thì cơ quan công an sẽ thu hồi và chuyển sổ giấy kèm hồ sơ đăng ký cư trú vào tàng thư hồ sơ cư trú, bảo quản, lưu trữ theo quy định. Sổ hộ khẩu của gia đình anh Đ. đã bị thu hồi. S.Đ.
Je Veux Rencontrer L Amour De Ma Vie. Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân từ bao đời nay, ở thời điểm này khi cấp mới thì người dân chỉ có một loại sổ chung với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đây là quyền sở hữu nhà ở với tài sản khác gắn liền với đất được pháp luật gọi tắt là Giấy chứng nhận. Khi mua nhà chung cư đây là loại nhà là một trong các nhu cầu phổ biến hiện nay. Thông thường, các chủ đầu tư thường phải có trách nhiệm làm thủ tục cấp Sổ hồng cho người mua. Nếu có nhu cầu người mua cũng có thể tự họ thực hiện được. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục làm sổ hồng chung cư” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật. Căn cứ pháp lý Luật đất đai 2013 Khái niệm về sổ hồng chung cư Sổ hồng chung cư là một trong các giấy chứng nhận người dân có quyền sở hữu nhà ở do Bộ xây dựng ban hành cho cư dân tại chung cư. Hồ sơ cần thiết khi cấp sổ hồng chung cư Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có xác nhận của chủ đầu tư điểm đ, khoản 1, Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Sơ đồ kỹ thuật/giấy hoàn công nhà nếu chủ đầu tư chưa nộp trên Sở tài nguyên và môi trường; Hóa đơn xác nhận đã thanh toán; Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Tờ khai lệ phí Thủ tục khi cấp sổ hồng chung cư Trình tự thủ tục làm sổ hồng chung cư theo quy định mới Bước 1 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh bộ phận một cửa. Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau – Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. – Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có. – Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có. – Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. – Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Trao kết quả. Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Thời hạn của sổ hồng Trong cuốn sổ hồng chung cư thể hiện rõ thông tin sử dụng 2 phân mục Thời hạn sử dụng đất Theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 những dự án kinh doanh nhà ở, phi kinh tế để bán thì người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. “Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.” Thời hạn sở hữu căn hộ Phụ thuộc vào tuổi thọ của công trình. Khi chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng tòa chung cư mới. Đồng thời, người sở hữu căn hộ chung cư sẽ được tái định cư bằng đúng diện tích căn hộ cũ. Như vậy, quyền lợi của chủ sở hữu căn hộ chung cư đã được đảm bảo hơn. Qua đó các hộ gia đình, cá nhân sẽ an tâm hơn khi lựa chọn nhà chung cư. Các loại phí khi làm sổ hồng Khi làm sổ hồng sẽ mất một số loại phí nhất định như sau Lệ phí trước bạ Một số trường hợp không tính phí trước bạ, căn cứ vào Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC và Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có các trường hợp miễn lệ phí trước bạ, cụ thể – Đất ở, nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các khu vực xã, phường, thị trấn thuộc những vùng khó khăn, Tây Nguyên; đất ở, nhà ở của các hộ nghèo; đất ở, nhà ở của các hộ gia đình, cá nhân tại những xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội và những xã đặc biệt có khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. – Đất nông nghiệp xuất phát từ các hộ gia đình, cá nhân tự mình khai hoang phù hợp với quy hoạch trong sử dụng đất đã có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời không có các tranh chấp liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Thừa kế hoặc quà tặng giữa những quan hệ sau cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; vợ với chồng; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau đã được cấp sổ hồng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cách tính lệ phí trước bạ Công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được, như sau Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ Căn cứ tình hình thực tế thì pháp luật quy định các trường hợp tính cụ thể như sau – Trường hợp đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ – Trong tình huống chuyển nhượng nhà, đất Tình huống 1 Hợp đồng chuyển nhượng thỏa thuận giá đất và tài sản gắn liền cao hơn giá nhà, đất bởi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trong hợp đồng x Diện tích Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế + Đối với nhà Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 đồng/m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại Thuế thu nhập cá nhân Theo quy quy định dẫn chiếu từ 2 luật gồm Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cùng thì người làm thủ tục sổ đỏ bắt buộc nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thu nhập từ bất động sản nhà đất gồm trường hợp – Trường hợp chuyển nhượng nhà, đất cho người khác. – Khi nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất. Bên cạnh đó, có các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC – Thừa kế, chuyển nhượng và tặng cho bất động sản gồm ở đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai của các mối quan hệ Cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; vợ với chồng; cha, mẹ chồng với con dâu; bố, mẹ vợ với con rể; ông, bà ngoại với cháu ngoại; ông, bà nội với cháu nội và anh chị em ruột với nhau. – Đối tượng là cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam. Về cách tính thuế thu nhập cá nhân Căn cứ điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cách tính như sau Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng Lưu ý về giá mua bán – Theo thường lệ, giá mua bán giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng mua bán là để tính thuế thu nhập cá nhân. – Nếu hợp đồng không thỏa thuận giá mua bán hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trong hợp đồng thấp hơn giá đất quy định tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành ra. Thì giá để tính là giá bởi quy đinh của UBND cấp tỉnh. Thuế sử dụng đất Nộp thuế sử dụng đất được hiểu là người làm sổ hồng có thể phải nộp hai loại thuế thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Căn cứ điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp cụ thể. Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm nếu có Trong đó – Thuế phát sinh được tính Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 01m2 x Thuế suất Phí thẩm định hồ sơ cấp, sang tên Sổ đỏ Căn cứ điểm b khoản 3 thông tư 106/2021/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quy định cụ thể – Định nghĩa phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là các khoản thu đối với các đối tượng đã đăng ký và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có nhu cầu hoặc là các hồ sơ bắt buộc thẩm định theo quy định. Mục đích của việc này là bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ giao và cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. – Các trường hợp áp dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là các trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định mục đích là giao và cho thuê đất cùng các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khuyến nghị Công ty Luật sư X- chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với dịch vụ Trích lục hồ sơ sổ đỏ chúng tôi có cung cấp, quý khách hàng có thể yên tâm sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Đừng ngại ngần hãy liên hệ ngay với Luật sư X qua hotline 0833102102 để cho chúng tôi biết mong muốn và yêu cầu của bạn. Luật sư X rất hân hạnh đón chào quý khách! Mời các bạn xem thêm bài viết Hướng dẫn các bước làm thủ tục sang tên sổ hồng dễ hiểu 2023 Thủ tục làm sổ hồng nhà đất năm 2023 như thế nào? Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ hồng như thế nào? Thông tin liên hệ Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục làm sổ hồng chung cư” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Hồ sơ bàn giao nhà chung cư…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín. FB Tiktok luatsux Youtube Câu hỏi thường gặp Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/ Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử cứ theo khoản 1 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 Bổ sung bởi điểm a khoản 46 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bàn giao hạng mục xây dựng như sau1. Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định saua Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;b Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê vậy khi dự án căn hộ chung cư đã xây dựng xong và tuân thủ đủ các quy định nêu trên thì chủ đầu tư sẽ có thể thực hiện bàn giao căn hộ cho bạn theo quy định pháp luật về xây dựng. Ai là người có trách nhiệm thực hiện thủ tục xin cấp sổ hồng?Theo quy định tại Điều 1 Thông tư của Bộ Xây dựng số 1/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; thì bên bán có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua căn hộ nhà chung cư, và làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ chung cư trong dự án đầu tư xây cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”.Do đó, khi gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải thích và hỗ trợ thực hiện.
Hiện nay, người dân thường sử dụng sổ hộ khẩu thể hiện một số thông tin về nơi đăng ký thường trú, nhân thân của công dân như tên tuổi, mối quan hệ với chủ hộ, các thành viên trong gia đình…. Vậy, khi bỏ Sổ hộ khẩu giấy thì người dân sẽ chứng minh nơi cư trú và các mối quan hệ gia đình như thế nào?Sổ hộ khẩu giấy chỉ có giá trị đến hết năm 2022Theo Luật Cư trú năm 2020, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý thay đổi về nơi thường trú sẽ được cơ quan Công an cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư ra, tại điều khoản thi hành của Luật này quy địnhKể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31/12/ là từ năm 2023, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú sẽ chính thức bị "khai tử". Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú. Người dân chứng minh cư trú bằng cách nào? Ảnh minh họaBỏ Sổ hộ khẩu giấy, người dân chứng minh cư trú, nhân thân bằng cách nào?Theo các quy định tại Luật Cư trú đã nêu trên, thông tin trước đây có trong Sổ hộ khẩu giấy sẽ được số hóa, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tin về mối quan hệ của công dân với chủ hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình cũng sẽ được cụ thể hóa bằng trường thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân thể, tại Điều 37 Luật Cư trú 2020 sửa khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân đã yêu cầu thu thập thêm nhiều thông tin để bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như- Nơi tạm trú;- Tình trạng khai báo tạm vắng;- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.trước đó, thông tin thu thập đã có nơi thường trú, nơi ở hiện tại...Những dữ liệu này sẽ được tích hợp vào thẻ Căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân và cơ quan nhà nước chỉ cần dùng thẻ Căn cước công dân có thể tra cứu được tất cả thông tin cần thời, để đồng bộ hệ thống pháp luật, khoản 4 Điều 38 Luật Cư trú 2020 cũng quy định4. Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan khác có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành có nội dung quy định liên quan đến Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc có yêu cầu xuất trình giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Luật này, hạn chế việc sử dụng thông tin về nơi cư trú là điều kiện để thực hiện các thủ tục hành luận Khi bỏ Sổ hộ khẩu giấy, người dân chỉ cần xuất trình thẻ Căn cước công dân, cơ quan có thẩm quyền sẽ dễ dàng tra cứu được các thông tin cư trú, nhân nay, Bộ Công an dự kiến cấp Căn cước công dân gắn chip đã tích hợp nhiều thông tin của công còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.
Sổ hộ khẩu là giấy tờ pháp lý quan trọng cần có trong hầu hết thủ tục hành chính. Tìm hiểu ngay khái niệm sổ hộ khẩu là gì và một số vấn đề liên quan đến thường trú, tạm trú trong bài viết dưới đây. Sổ hộ khẩu là gì? Sổ hộ khẩu là tài liệu nhằm xác định việc đăng ký hộ khẩu thường trú của mỗi hộ gia đình. Sổ này do Cơ quan Công an cấp để quản lý nhân khẩu của các hộ gia đình. Các thông tin cơ bản, quan trọng của các thành viên trong hộ gia đình sẽ được ghi trong sổ hộ khẩu và cần được cập nhật lại nếu có thay đổi. Bên cạnh khái niệm sổ hộ khẩu là gì, nhiều người cũng thắc mắc “hộ khẩu thường trú là gì?”. Thực chất đây chỉ là tên gọi khác của sổ hộ khẩu. Chúng đều là công cụ, thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lý việc di chuyển, sinh sống của công dân. Sổ hộ khẩu là gì Sổ hộ khẩu Tiếng anh là gì? Sổ hộ khẩu được dịch sang tiếng Anh là Household Book. Ngoài ra, còn có một số từ đồng nghĩa khác như Household Registration Book; Household Registration Of Family; Family Register; Family Record Book; Number of inhabitants; Sổ hộ khẩu điện tử Bộ Công an cho biết, sổ hộ khẩu điện tử là phương thức quản lý thường trú của công dân trên mạng điện tử qua hệ thống phần mềm và được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về cư trú. Sổ hộ khẩu điện tử sẽ thay đổi toàn bộ cách quản lý truyền thống hiện nay. Nó sẽ được tích hợp trên thẻ CCCD của mỗi người. Khi cần thực hiện thủ tục hành chính công dân thì chỉ cần cầm CCCD đến cho các cơ quan có thẩm quyền. Thông qua CCCD, cán bộ tiếp nhận sẽ nắm được đầy đủ thông tin liên quan đến thường trú, tạm trú. Phân biệt sổ thường trú sổ hộ khẩu với sổ tạm trú Bên cạnh khái niệm sổ hộ khẩu là gì, chúng ta cũng thường nghe thấy những khái niệm khác như hộ khẩu tạm trú, KT3, KT2, KT4,... Dưới đây, Homedy sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng các khái niệm hộ khẩu thường trú, hộ khẩu tạm trú là gì, hộ khẩu KT3 là gì, khác gì so với KT1, KT2? Trước tiên, như đã đề cập ở trên, sổ hộ khẩu chính là sổ thường trú hay còn được gọi là KT1. Còn sổ hộ khẩu tạm trú gồm có Sổ KT3, KT2 và KT1. Phân biệt thường trú với sổ tạm trú Hộ khẩu thường trú Như đã đề cập ở trên, sổ hộ khẩu thường trú là công cụ để quản lý nhân khẩu. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý việc di chuyển của công dân. Các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ với chủ hộ,... sẽ được ghi đầy đủ trong mỗi cuốn sổ hộ khẩu của từng gia đình. Hộ khẩu tạm trú Khác với sổ hộ khẩu là gì, sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống tạm thời. Trong đó, sổ tạm trú được chia thành 3 loại như sau Hộ khẩu KT2 Là sổ tạm trú dài hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Công dân có đăng ký hộ khẩu thường trú ở một quận/huyện khác nhưng tạm trú tại một quận/huyện khác trong cùng một tỉnh thành thì sẽ tiến hành thủ tục làm sổ hộ khẩu KT2. Hộ khẩu KT3 Là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Công dân đã có hộ khẩu thường trú tại 1 tỉnh thành nhưng lại có đăng ký tạm trú dài hạn ở một tỉnh thành khác thì tiến hành thủ tục làm hộ khẩu KT3. Hộ khẩu KT4 Là sổ tạm trú ngắn hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chỉ khác với KT3 ở thời hạn đăng ký làm tạm trú ngắn hơn và có thời hạn nhất định. Thủ tục làm sổ hộ khẩu mới như thế nào? Các bước tiến hành làm sổ hộ khẩu mới là gì không phải ai cũng nắm được. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết của bất động sản Homedy về quy trình, thủ tục làm hộ khẩu thường trú. Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ Căn cứ theo Khoản 2, Điều 21, Luật cư trú 2006 hồ sơ làm hộ khẩu mới cần có Giấy CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu Bản khai nhân khẩu; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Bước 2 Nộp hồ sơ tại Cơ quan công an có thẩm quyền. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trên, người dân có nhu cầu làm hộ khẩu mới sẽ đến Cơ quan Công an có thẩm quyền để đăng ký thường trú. Làm sổ hộ khẩu mới tại Cơ quan Công an có thẩm quyền Bước 3 Cơ quan Công an tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra giấy tờ có đầy đủ, đúng quy định theo Luật cư trú hay không. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ sẽ viết phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ sẽ hướng dẫn người dân hoàn thiện lại hồ sơ. Bước 3 Nhận kết quả Theo Khoản 3 Điều 21 Luật cư trú 2006 trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an sẽ cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp sổ hộ khẩu là gì. >>> XEM NGAY Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới đầy đủ A-Z Còn trong trường hợp mất hộ khẩu làm lại như thế nào? Người dân vẫn chuẩn bị các giấy tờ như trên và thêm Giấy xác nhận làm mất giấy tờ của Công an khu vực nơi hoặc giấy xác nhận của công an tại mẫu HK02. Các bước và thời gian nhận kết quả cũng tương tự như quy trình làm hộ khẩu mới như trên. Trên đây, Homedy đã giải đáp chi tiết các thắc mắc phổ biến về sổ hộ khẩu là gì, quy trình cấp mới, cấp lại sổ khẩu bị mất như thế nào? Hy vọng sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục hành chính nhanh chóng hơn! Quỳnh Thư tổng hợp
1. Sổ hồng chung cư là gì? Sổ hồng chung cư là loại sổ có màu hồng, do Bộ Xây Dựng ban hành. Sổ hồng chung cư sẽ được sử dụng với mục đích xác nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất cho các cá nhân. Chính vì thế mà ngoài tên gọi sổ hồng chung cư ra thì cuốn sổ này còn có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư” hay “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Người mua sẽ được cấp sổ hồng chung cư khi chỉ mua căn hộ chứ không phải là người trực tiếp sở hữu đất. So với sổ đỏ, phạm vi ghi nhận sở hữu ở sổ hồng chung cư có phần hẹp hơn. Khi được nhận sổ hồng, người đứng tên chỉ được phép sở hữu nhà hoặc đất ở chứ không có các loại đất như đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao hay đất rừng. Hình ảnh sổ hồng chung cư Các thông tin ghi trên sổ hồng chung cư Trang 1 Ghi tên cuốn sổ, thông tin chủ sở hữu căn hộ chung cư. Trang 2 Thống kê chi tiết căn hộ chung cư như vị trí, diện tích, số liệu căn tầng,... Trang 3 Vị trí và sơ đồ của căn hộ chung cư. Trang 4 Ghi các nội dung hiệu đính và xác nhận của cơ quan Nhà nước. Chủ sở hữu nhà ở, căn hộ đều dùng chung một mẫu giấy chứng nhận với tên gọi đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” kể từ năm 2019. Chủ đầu tư phải có nghĩa vụ làm thủ tục xin cấp sổ hồng cho người mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày người mua nhà nhận bàn giao. Nếu người mua nhà tự nguyện làm thủ tục thì chủ sở hữu không cần trình đơn lên các cơ quan có thẩm quyền xin cấp nữa. Mẫu thông tin ghi bên trong sổ hồng chung cư Khi nào được cấp sổ hồng chung cư? Theo Điều 8 Luật nhà ở năm 2014 quy định Các cá nhân sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, với điều kiện phải là nhà có sẵn khi cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận góp vốn và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Theo Điều 9 Đối với nhà ở được xây để cho thuê mua, bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư. Lúc này cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua/ người mua nhà ở. Tuy nhiên, chủ đầu tư vẫn có thể xin cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua hay chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Như vậy, khách hàng sẽ được quyền cấp sổ hồng khi đã thanh toán đầy đủ, chủ đầu tư làm đúng theo quy định và việc mua bán chung cư là hợp pháp. 2. Thời hạn sử dụng sổ hồng chung cư Dưới đây sẽ liệt kê một số thắc mắc liên quan đến giá trị sử dụng của sổ hồng chung cư kèm lời giải đáp cụ thể. Sổ hồng chung cư bao nhiêu năm? Có thời hạn không? Khi đã được cấp sổ hồng rồi thì thời hạn sử dụng căn hộ do mình đứng tên sẽ là bao lâu? Thông thường, với sổ hồng hồng chung cư, thời hạn sẽ được chia ra thành hai hạng mục đó là thời hạn sử dụng đất xây dựng dự án chung cư và thời hạn sở hữu căn hộ chung cư. Thời hạn sở hữu đất xây dựng nhà ở chung cư Đối với đất, thời hạn sử dụng phụ thuộc vào thửa đất sử dụng được nhà nước giao cho chủ đầu tư đã khai thác trong bao nhiêu năm và với mục đích gì. Luật đất đai năm 2013 nêu rõ “Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài”. Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng mà thời hạn sở hữu sổ hồng đã hết thì sẽ được nhà nước xem xét tiếp tục gia hạn sử dụng đất, tuy nhiên không được quá thời hạn quy định tại khoản trên. Người mua được sở hữu căn hộ chung cư và có quyền sử dụng đất chung đối với phần đất xây dựng dự án đó Thời hạn sở hữu căn hộ chung cư Ở sổ hồng chung cư, hầu hết thời hạn sử dụng căn hộ đều để trống. Theo khoản 1 Điều 99 Luật nhà ở 2014 quy định “Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư”. Tùy theo công trình cấp loại nào mà thời hạn sử dụng sẽ có sự khác nhau. Cụ thể Với công trình cấp 4 sẽ có niên hạn sử dụng dưới 20 năm. Với công trình cấp 3, niên hạn sử dụng sẽ từ 20 năm đến dưới 50 năm. Với công trình cấp 2, niên hạn sử dụng sẽ là từ 50 năm đến 100 năm. Với công trình cấp 1 và những loại công trình đặc biệt thì niên hạn sử dụng là trên 100 năm. Nếu các tòa nhà chung cư vẫn đang trong thời hạn sử dụng nhưng đã hoặc đang có dấu hiệu hư hỏng nặng, sụt lún, sập đổ gây mất an toàn cho người sử dụng và các khu xung quanh thì cơ quan quản lý nhà ở phải làm báo cáo kết luận trình lên UBND cấp tỉnh để có những biện pháp xử lý phù hợp, đảm bảo an toàn cho người dân. Hình ảnh một chung cư đã xuống cấp nghiêm trọng Sổ hồng chung cư 50 năm là gì? Sổ hồng chung cư 50 năm được hiểu là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở với căn hộ chung cư có thời hạn và thời hạn sử dụng trong vòng 50 năm. Cụ thể, trong Luật nhà ở, Khoản 1 và 2 tại Điều 99 có quy định, thời hạn sử dụng chung cư sẽ căn cứ vào cấp công trình và kết quả thẩm định chất lượng chung cư của các cơ quan quản lý có thẩm quyền nơi có công trình được xây dựng. Trường hợp chung cư hết niên hạn sử dụng hoặc xuống cấp, hỏng hóc nghiêm trọng, đe dọa an toàn thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh tại địa phương phải kiểm định chất lượng của công trình để tìm hướng giải quyết theo quy định. Nếu căn hộ chung cư hoặc tòa nhà chung cư bị hỏng hóc nặng thì cần phải tiến hành tu sửa và xây mới. Trong trường hợp kế hoạch không phù hợp thì phải bàn giao lại công trình đó cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành tu sửa và xây công trình mới theo quy hoạch. Bên cạnh đó, chủ sở hữu nhà ở cũng sẽ được di dời và bố trí nhà ở tái định cư ở nơi khác phù hợp với điều kiện. Ngoài ra, chủ sở hữu căn hộ còn có quyền sử dụng đất, và đất ở đây chính là mảnh đất để xây dựng chung cư. Tuy nhiên, do đây là đất xây dựng chung nên chủ sở hữu không được tự ý quyết định các vấn đề pháp lý liên quan tới đất. Như vậy, khi sở hữu sổ hồng chung cư 50 năm, chủ hộ vẫn sẽ có quyền gia hạn và tiếp tục sử dụng căn nhà, tùy theo thời hạn sử dụng đất và chất lượng công trình. Chung cư 50 năm là gì? Các loại chung cư 50 năm Chung cư 50 năm chính là các căn hộ được cấp sổ hồng ghi thời hạn sử dụng là 50 năm, được xây dựng và triển khai trên phần đất công được Nhà nước giao cho các doanh nghiệp sử dụng và thu phí sử dụng đất hàng năm. Theo pháp luật nước ta thì chung cư 50 năm được chia ra làm hai loại là chung cư có sổ hồng 50 năm và chung cư 50 năm có hợp đồng thuê. - Với chung cư có sổ hồng 50 năm Loại sổ này sẽ được gia hạn khi chung cư đó được kiểm định chất lượng đầy đủ và đảm bảo an toàn sử dụng. Và cũng có đầy đủ các đặc điểm của sổ hồng vĩnh viễn. - Với chung cư 50 năm hợp đồng thuê Đây là dạng chung cư mà bạn sẽ được sở hữu trong 50 năm. Tuy nhiên sau khi hợp đồng thuê hết hạn, bạn sẽ phải trả lại nhà và không đền bù gì. Vậy nên, với việc vay thế chấp ngân hàng thì loại chung cư này rất khó được chấp nhận. Đặc biệt, bạn sẽ không thể đăng ký hộ khẩu thường trú khi sở hữu loại chung cư này mà chỉ có thể đăng ký theo dạng tạm trú. Và loại hình này cũng sẽ không bị tăng giá thuê trong 50 năm. Sổ hồng chung cư vĩnh viễn là gì? Sổ hồng chung cư vĩnh viễn được hiểu là loại sổ mà ở đó chủ sở hữu căn hộ chung cư sẽ được sở hữu vĩnh viễn căn hộ có giấy tờ pháp lý đầy đủ, rõ ràng. Hiện nay, nhiều người có xu hướng chọn mua căn hộ chung cư vĩnh viễn bởi so với chung cư 50 năm thì loại căn hộ này không bị mất trắng. Chủ chung cư vẫn sẽ được làm hộ khẩu để giao dịch hoặc ở. Theo Luật đất đai hiện hành thì sau 50 năm, nếu chung cư xuống cấp thì chủ căn hộ sẽ được đền bù một suất tái định cư ở nơi mới với giá trị tương đương. Chung cư sổ hồng vĩnh viễn đều được xây dựng quy hoạch trên vùng đất được nhà nước chuyển giao cho chủ đầu tư xây dựng. Vì vậy mà chủ đầu tư và Nhà nước sẽ đảm nhận phần cấp sổ hồng cho người mua, đảm bảo giá trị sở hữu vĩnh viễn và lâu dài. Các quy định về thời hạn sở hữu chung cư đã được nhà nước quy định rõ 3. Thủ tục làm sổ hồng chung cư Dưới đây là điều kiện, hồ sơ và thủ tục làm sổ hồng chung cư mới nhất theo quy định hiện hành. Người mua có thể tham khảo để chuẩn bị kỹ lưỡng mọi giấy tờ, giúp rút ngắn thời gian xin cấp sổ Hồ sơ cấp sổ hồng chung cư Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, chủ đầu tư căn hộ chung cư có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp sổ hồng thay cho khách hàng hoặc cung cấp hồ sơ để bên mua tự đi đăng ký. Hồ sơ gồm có Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK. Hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật. Biên bản bàn giao căn hộ. Tờ khai lệ phí trước bạ. Thủ tục làm Sổ hồng chung cư Bước 1 Nộp hồ sơ Người đăng ký Chủ đầu tư hoặc chủ căn hộ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận tiếp nhận một cửa tại UBND cấp tỉnh. Bước 2 Khâu tiếp nhận hồ sơ Trong vòng 03 ngày, nếu hồ sơ không hợp lệ hay chưa đầy đủ thì phía cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo cho người nộp để bổ sung theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện những công việc sau Kiểm tra giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính nếu có. Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Trả kết quả Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Phí làm sổ hồng chung cư Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận cần nộp các khoản phí, bao gồm Lệ phí trước bạ và lệ phí làm bìa sổ. Lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5% Trong đó Giá tính lệ phí trước bạ = Diện tích căn hộ m2 x Giá 01 mét vuông đồng/m2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lệ phí làm bìa Lệ phí làm bìa có thể khác nhau tùy từng địa phương, khoảng dưới VNĐ. Cũng có một số tỉnh thu VNĐ. Người mua cần hoàn thiện đủ hồ sơ và nghĩa vụ tài chính khi làm sổ hồng 4. Thủ tục sang tên sổ hồng chung cư Sang tên sổ hồng chung cư là một loại giao dịch phổ biến hiện nay, cụ thể được hiểu là việc mua bán căn hộ đã được cấp giấy chứng nhận giữa chủ sở hữu căn hộ chung cư với người mua. Các bước sang tên sổ hồng chung cư Bước 1 Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng Theo Điều 40, 41 Luật công chứng 2014, các bên mua - bán cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau Bên bán Bên mua - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Sổ hồng. - Giấy tờ tùy thân CMND hoặc thẻ CCCD nếu căn hộ là tài sản chung vợ chồng thì phải có giấy tờ tùy thân của cả hai. - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn. - Phiếu yêu cầu công chứng. - Có thể soạn trước hợp đồng hoặc dùng mẫu của tổ công chức chuẩn bị. - Giấy tờ tùy thân CMND hoặc thẻ CCCD trường hợp người mua đã kết hôn thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn nếu đã đăng ký kết hôn. - Phiếu yêu cầu công chứng. - Có thể soạn trước hợp đồng hoặc dùng mẫu của tổ công chức chuẩn bị. Sau khi đã hoàn thiện bước nộp hồ sơ, các bên cần nộp phí công chứng tại cơ quan công chứng có thẩm quyền. Và công chứng viên sẽ thực hiện công chứng khi đã nhận đủ các loại giấy tờ cần thiết. Bước 2 Khai báo nghĩa vụ tài chính, bao gồm thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng công chứng, cả bên mua và bên bán phải kê khai tài chính đầy đủ, cụ thể như sau Bên bán Bên mua - Cần phải kê khai thuế thu nhập cá nhân. - Thời hạn kê khai chậm nhất là đến ngày thứ 10, kể từ thời điểm hồ sơ hợp đồng mua bán có hiệu lực. - Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì phải nộp hồ sơ khai thuế. - Trường hợp có thỏa thuận nộp thay giữa người bán và người mua thì hạn nộp hồ sơ kê khai thuế sẽ trùng với thời điểm nộp hồ sơ sang tên. - Cần phải nộp lệ phí trước bạ. - Thời hạn kê khai cùng với thời điểm nộp hồ sơ sang tên. Người mua cũng cần phải thanh toán chi phí thẩm định hồ sơ. - Hồ sơ kê khai gồm 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký; 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký; Bản chính đã công chứng hợp đồng mua bán chung cư; 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; 01 bản sao có chứng thực CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán; - Thời gian nộp tiền Không quá 10 ngày kể từ ngày có thông báo nộp thuế, người có nghĩa vụ phải thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước và nộp lệ phí trước bạ. Bước 3 Kê khai hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư Các loại hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện sang tên sổ hồng chung cư gồm có Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 9/ĐK. Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất bản gốc đã cấp Hợp đồng mua bán đã được công chứng. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bản gốc. Bản sao CMND/CCCD + Sổ hộ khẩu bên mua. 2 bản công chứng Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu độc thân. Bước 4 Nộp hồ sơ Nộp hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa. UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu? Theo khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thời gian không quá 10 ngày không kể thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết. Thời gian trao trả kết quả đã được nhà nước quy định Phí sang tên sổ hồng chung cư là bao nhiêu? Khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng hoặc cho tặng, bạn cần nộp phí sang tên căn hộ chung cư cho cơ quan nhà nước. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành sang tên khi các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính. Phí sang tên sổ hồng chung cư gồm các loại phí sau - Thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá bán chung cư x 2% Về loại thuế thu nhập cá nhân này, người bán sẽ có trách nhiệm phải hoàn thành, tuy nhiên trong một vài trường hợp người bán có thể thỏa thuận với người mua về việc ai sẽ đóng. Ngoài ra, có những trường hợp không cần nộp thuế thu nhập cá nhân, đó là các giao dịch mua bán giữa Cha mẹ đẻ với con đẻ. Cha mẹ nuôi với con nuôi. Cha mẹ chồng với con dâu. Cha mẹ vợ với con rể. Ông bà nội với cháu nội. Ông bà ngoại với cháu ngoại. Anh chị em ruột với nhau. Người chuyển nhượng chứng nhận chỉ có một căn hộ hoặc nhà đất sở hữu. - Lệ phí trước bạ Bên mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ nếu như không có thỏa thuận nào khác với bên bán. Nếu giá bán chung cư cao hơn giá UBND cấp tỉnh quy định, Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng. Nếu giá chung cư bằng hoặc thấp hơn giá UBND cấp tỉnh Lệ phí trước bạ = 0,5 % x diện tích x giá 1m² x tỷ lệ % chất lượng còn lại của chung cư - Lệ phí cấp sổ Tùy từng địa phương, dao động từ - đồng; - Ngoài ra, còn có lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định tùy mức phát sinh và tùy từng địa phương đưa ra. 4. Chung cư chưa có sổ hồng có làm hộ khẩu được không? Ngoài việc tìm hiểu sổ hồng chung cư là gì, nhiều người cũng băn khoăn không biết chung cư chưa có sổ hồng có làm hộ khẩu được không. Theo Khoản 1 Điều 20 Luật cư trú năm 2020 quy định “Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó”. Như vậy, người dân có thể đăng ký thường trú sau khi mua nhà xong, tuy nhiên phải đáp ứng được hai điều kiện sau Nhà không thuộc địa điểm bị cấm đăng ký thường trú Trước khi quyết định mua một căn nhà, ngoài các vấn đề liên quan đến sổ hồng như sổ hồng chung cư là gì thì người dân cũng cần để ý tới quy định thường trú, và xem xét xem căn nhà mình định mua có nằm ngoài khu vực bị cấm đăng ký thường trú không. Theo Điều 23 Luật cư trú 2020 thì những địa điểm sau đây được coi là địa điểm cấm đăng ký thường trú - Nhà nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng,.. - Nhà ở được xây trên diện tích đất lấn, chiếm trái phép; hoặc xây trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng. - Nhà thuộc diện có quyết định thu hồi hoặc có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Nhà ở đang trong một cuộc tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, sử dụng nhưng chưa được giải quyết. - Nhà bị tịch thu, hoặc có quyết định phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu nhà bạn mua nằm trong các khu vực trên thì bạn sẽ không được làm thủ tục nhập hộ khẩu. Chưa có sổ hồng chung cư nhưng gia chủ vẫn có thể làm đăng ký thường trú Nhà phải có đầy đủ giấy tờ pháp lý rõ ràng Muốn được nhập hộ khẩu và được đăng ký thường trú, chủ căn hộ cần các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, bao gồm các loại giấy tờ theo Khoản 1 Điều 5 như sau - Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp; - Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong; - Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; - Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; - Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; - Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; - Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên. Chủ căn hộ cần có đầy đủ các giấy tờ mới có thể xin cấp sổ hồng Vậy nên, nếu bạn mua chung cư nhưng chưa được cấp sổ hồng thì vẫn có thể làm sổ hộ khẩu bình thường. Tuy nhiên cần có giấy tờ mua bán hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà và các giấy tờ liên quan thì sẽ được coi là đủ điều kiện. Tìm hiểu kỹ các vấn đề liên quan tới sổ hồng chung cư không chỉ giúp bạn biết thêm kiến thức về pháp lý đất đai mà còn giúp bạn lựa chọn được một căn hộ tốt nếu có ý định đầu tư hay mua bán. Mong rằng qua bài viết bạn đã nắm được những thông tin tổng quát nhất về sổ hồng chung cư, thời hạn sổ hồng chung cư bao nhiêu năm và các thắc mắc liên quan khác. Đừng quên theo dõi tiếp các bài viết trên chuyên mục Wiki BĐS để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin hữu ích nào về thị trường bất động sản cũng như những lĩnh vực khác nhé.
Chính thức bãi bỏ thủ tục cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú Ảnh minh họa Cụ thể, bãi bỏ thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu và Cấp lại Sổ hộ khẩu thực hiện tại cấp huyện. Bãi bỏ thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu cấp đổi sổ hộ khẩu cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã Cấp lại Sổ tạm trú tại Công an cấp xã thực hiện tại cấp xã. Đồng thời, khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thì Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú thay vì cấp sổ hộ khẩu như trước đây. Còn đối với đăng ký tạm trú Thay vì cấp sổ tạm trú, khi công dân đủ điều kiện để đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Ngoài ra, còn bãi bỏ một số thủ tục đăng ký cư trú khác liên quan đến hộ khẩu, tạm trú - Thủ tục hành chính cấp huyện như Tách Sổ hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; Cấp giấy chuyển hộ khẩu. - Thủ tục hành chính cấp xã như Tách Sổ hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu; Cấp giấy chuyển hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã; Thủ tục hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã. Luật Cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày 01/7/2021, đã chính thức dừng cấp mới sổ hộ khẩu. Thay vì cấp sổ hộ khẩu, khi công dân đủ điều kiện để đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Châu Thanh Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư